14/09/2020 18:09:14 | 853 lượt xem
Xem tuổi kết hôn nữ 1995 Ất Hợi. Mệnh Chủ nên kết hôn với tuổi nào, tránh tuổi nào, nên cưới vào những khoảng thời gian nào là đẹp nhất. Cùng lichvanien.me tìm hiểu
Nữ 1994 kết hôn với tuổi nào, vào năm nào thì đẹp
Cách tự xem tuổi kết hôn hợp khắc đơn giản nhất
+ Tuổi Ất Hợi 1995 sinh từ ngày 31/1/1995 đến 18/2/1996 mang tướng tinh con Lợn
+ Mệnh ngũ hành: Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi)
+ Nữ: Khảm
+ Mệnh quái (hành): Nam: Thổ – Nữ: Thủy
+ Tam hợp tuổi: Mão, Mùi – Lục hợp tuổi: Dần – Tứ hành xung: Dần, Thân, Tỵ
+ Màu sắc hợp tuổi: Màu nâu, vàng, cam và các màu đỏ, hồng, cam, tím, mận đỏ
+ Hướng tốt: Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam
Nữ Ất Hợi là người có trí tuệ, sáng dạ, có khả năng linh cảm, nhận biết vấn đề nhanh nhạy. Tuổi này khi nhỏ đến trung vận bình thường, gần hậu vận khá giả, tiền của dư thừa, giàu có. Người tuổi này nếu sinh vào giờ đẹp có số làm quan trường. Họ có lòng dạ hiền lương, chân thành trong quan hệ với mọi người. Họ giúp đỡ bạn bè vô tư không nghĩ đến thiệt hơn.
Để xét về vận tình duyên tuổi Ất Hợi được chia ra làm 3 trường hợp cụ thế như sau theo tháng sinh
Vì vậy mà nữ 1995 hợp với tuổi nào để cuộc sống sau hôn nhân được thuận lợi, bình an và bớt đi nỗi truân chuyên trước đó trong tình duyên của tuổi Ất Hợi này.
+ Nữ 1995 Ất Hợi nếu kết hôn với các tuổi : Đinh Sửu, Canh Thìn, Quý Mùi, Giáp Tuất, thì nhất định cuộc sống sau này của bạn sẽ hạnh phúc, con cái đầy đủ, đời sống được nâng lên tầm cao mới, hưởng giàu sang sung sướng vì những tuổi này không chỉ hợp về tình duyên mà còn hợp về công danh và tài lộc nên có thể dễ dàng tạo được cuộc sống như ý muốn.
+ Nữ Ất Hợi 1995 nếu lấy chồng thuộc các tuổi như là : Kỷ Mão, Quý Dậu và Đinh Mão, thì chỉ có cuộc sống trung bình mà thôi, tuổi của bạn và các tuổi kể trên chỉ hợp về tình duyên mà không thuận về tài lộc, chính vì thế cuộc sống chỉ dừng lại ở mức đủ ăn, đủ mặc.
+ Xem tuổi kết hôn nữ 1995 nhận thấy tuổi này đặc biệt tránh kết hôn với tuổi Ất Hợi đồng tuổi, Bính Tý, Tân Tỵ và Nhâm Ngọ, vì những tuổi này không hợp với bất cứ phương diện nào trong cuộc sống với tuổi của bạn, vì thế cuộc sống sau này sẽ vô cùng khó khăn, vất vả, cuộc sống lâm vào cảnh túng quẫn.
+ Đồng thời Nữ 1995 cũng không nên kết hôn vào những năm mà bạn được 17, 23, 29, 35 và 41 tuổi, bởi vào những năm này mà kết hôn cưới hỏi thì rất dễ vướng vào cảnh xa vắng triền miên, không tốt.
Xem ngày cưới nên tránh các ngày khắc với bản mệnh của chú rể, cô dâu để tránh gặp tai ương ảnh hưởng đến hạnh phúc trong tương lai của vợ chồng trẻ. Đó là ngày Tam Nương, ngày có các sao xấu như Sát Chủ, Không Phòng, Không Sàng, Tứ Thời Cô Quả, Kiếp Sát…Tránh các trực Phá, Kiên, Bình, Thu.
Việc cưới gả cần nhất thiết tránh những ngày : Thiên Đả, Thiên Lôi, Tam Cường, Tam Nương, Sát Chủ, Thiên Ma.
+ Ngày Thiên Đả tháng nào cũng có. Đó là vào các ngày âm lịch sau: tháng giêng, 2, 3 là ngày Dần, Sửu, Tuất. Tháng 4, 5, 6 là ngày Tị, Thìn, Hợi. Tháng 7, 8, 9 là các ngày Ngọ, Mão, Tí. Tháng 10,1, chạp là các ngày Mùi, Thìn, Dậu.
+ Ngày Thiên Lôi chỉ xuất hiện trong 1 số tháng của năm. Đó là ngày Tí của tháng giêng và tháng 7, ngày Ngọ của tháng 4 và tháng 10, ngày Thân của tháng 5 và tháng 11, ngày Tuất của tháng 6 và tháng chạp.
+ Ngày Thiên Ma xuất hiện nhiều trong cả năm. Cụ thể vào 3 tháng mùa xuân, ngày Thiên Ma là các ngày Mùi, Tuất, Hợi. Ba tháng mùa hạ là các ngày Thìn, Tị, Tý. Ba tháng mùa thu là ngày Thân, Dậu, Sửu. Ba tháng mùa đông là các ngày Dậu, Mão, Ngọ.
+ Ngày Tam Cường là các ngày mồng 8, 18, 28 âm lịch hàng tháng.
+ Ngày Tam Nương là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 âm lịch hàng tháng.
+ Đặc biệt, ngày Sát Chủ là ngày đại kỵ không chỉ với việc hôn nhân mà trong hầu hết các công việc lớn như khai trương, động thổ, bỏ nóc… người ta đều kiêng. Trong các tháng, ngày đó là các ngày như sau: Tháng giêng ngày Tị, tháng hai ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi. Tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu. Tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn.
Nếu cô dâu chú rể đang gặp hạn Tam Tai thì cũng tránh kết hôn. Trong đó, người tuổi Thân-Tí-Thìn gặp Tam tai vào năm Dần-Mão-Thìn; người tuổi Dần-Ngọ-Tuất gặp Tam tai vào năm Thân-Dậu-Tuất; người tuổi Tị-Dậu-Sửu gặp Tam tai vào năm Hợi-Tí- Sửu, người tuổi Hợi-Mão-Mùi gặp Tam tai vào năm Tị-Ngọ-Mùi.
Hơn nữa, ông bà ta còn xét tới một số hung niên mà con trai kị lấy vợ, con gái kị gả chồng. Ví dụ con trai tuổi Tí kị lấy vợ năm Mùi, con gái tuổi Tí kị lấy chồng năm Mão…
Trên đây là một số thông tin liên quan cần thiết khi xem tuổi kết hôn nữ 1995. Xét cả về tuổi hợp kết hôn và những thời gian cần tránh nếu lựa chọn kết hôn. Tuy nhiên việc cưới hỏi giữa con người với nhau cần nhất là bản thân sự cố gắng của hai người. Nếu như bản thân hai người không tự cố gắng thì có lựa chọn ngày đẹp, tuổi hợp tới đâu lấy nhau về vẫn xảy ra mâu thuẫn. Ngược lại nếu hai người tự thân cố gắng, vun đắp cho nhau, cho gia đình thì mọi sự ắt sẽ vượt qua.
- Ngày 13-10-2024 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981
Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.
Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.
Kỵ: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.
Kết Luận: Chớ nên để vướng vào chuyện tình cảm của những người khác dễ có sự mích lòng, hiểu lầm. Có người đến phân giải hoặc đem tin buồn đến, hỏi ý kiến về chuyện đi xa, thay đổi hoàn cảnh hiện tại. Tài lộc trung bình. Ngày có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, tiệc tùng. Đề phòng sức khỏe không tốt.
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | CN |
30
28
|
1
29
|
2
30
|
3
1/9
|
4
2
|
5
3
|
6
4
|
7
5
|
8
6
|
9
7
|
10
8
|
11
9
|
12
10
|
13
11
|
14
12
|
15
13
|
16
14
|
17
15
|
18
16
|
19
17
|
20
18
|
21
19
|
22
20
|
23
21
|
24
22
|
25
23
|
26
24
|
27
25
|
28
26
|
29
27
|
30
28
|
31
29
|
1
1/10
|
2
2
|
3
3
|