Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo

Nữ Mậu Thìn kết hôn với nam Kỷ Tỵ có hợp không

Nữ Mậu Thìn kết hôn với nam Kỷ Tỵ có hợp không

25/09/2020 14:09:18 | 965 lượt xem

Nữ Mậu Thìn kết hôn với nam Kỷ Tỵ có hợp nhau hay không, hai tuổi này nếu lấy nhau sẽ có những thuận lợi và khó khăn gì, đâu là những điều cần khắc phục. Cùng lichvannien.me tìm hiểu

Để xem mức độ hợp nhau giữa hai tuổi chúng ta cần xem xét dựa trên nhiều yếu tố. Dựa trên yếu tố năm sinh can chi, dựa vào yếu tố niên mệnh, dựa vào yếu bát tự cung phi…Chúng ta sẽ cùng đi phân tích cụ thể những yếu tố này như sau

Nữ Mậu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ có hợp không

Chúng ta sẽ dựa trên lá số tử vi, tú trụ, kinh dịch, âm dương ngũ hành và can chi xung hợp để phân tích mức độ hợp, khắc giữa hai tuổi này. Từ đó sẽ có thể nhìn thấy bức tranh toàn diện về cuộc sống giữa Nữ Mậu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ theo lịch âm sẽ ra sao. Thông qua đó chúng ta sẽ có những biện pháp điều chỉnh…để cân bằng mọi thứ.

Nữ Mậu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ
Nữ Mậu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ

Nam Kỷ Tỵ :

  •  Năm sinh dương lịch : 1989
  •  Mệnh : Đại Lâm Mộc
  •  Cung : Khôn
  •  Niên mệnh năm sinh : Thổ

Nữ Mậu Thìn

  •  Năm sinh dương lịch : 1988
  •  Mệnh : Đại Lâm Mộc
  •  Cung : Chấn
  •  Niên mệnh năm sinh : Mộc

Từ đó chúng ta có cái nhìn sơ lược về Nữ Mẫu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ như sau :

  •  Thiên can: Bình Hòa
  •  Địa chi: Bình hòa
  •  Cung phi bát tự: Hại họa (rất xấu)
  •  Niên mệnh: Tương khắc
  •  Cao ly đầu hình: Xấu

Để biết chi tiết chúng ta cùng đi phân tích 6 yếu tố cụ thể như sau

Phân tích các yếu tố tương hợp khi Nữ Mậu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ 

1. Phân tích yếu tố bản mệnh giữa Nam Kỷ Tỵ và nữ Mậu Thìn

  • Mệnh chồng 1989: Dương Mộc
  • Mệnh vợ 1988: Dương Mộc

➜ Như vậy mệnh giữa hai người có ngũ hành bình hòa, nam Kỷ tỵ có mệnh Đại Lâm Mộc, nữ Mậu Thìn có mệnh Đại Lâm Mộc, xét về âm dương ngũ hành không sinh, không khăc, không hại, cũng không tương hợp.

2. Phân tích can chi giữa nam 1989 và nữ 1988

  • Can chi chồng 1989 : Kỷ
  • Can chi vợ 1988 : Mậu

➜ Thiên can của hai tuổi Kỷ và Mậu không xung, không hợp, là trạng thái cân bằng, tự chủ.

3. Phân tích dựa trên nhập thị bát tú giữa địa chi nam 1989 và nữ 1988

  • Địa chi chồng 1989: Tỵ
  • Địa chi vợ 1988: Thìn

➜ Hai tuổi có chi năm Tỵ và Thìn tự chủ, bình hòa nhau, nghĩa là  không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp. Hai người có cá tính độc lập với nhau không tạo nên sự cản trở xung đột lẫn nhau. Theo tử vi phương đông xét trong cuộc sống thì đây có thể là gia đình hạnh phúc, cả hai cùng cần thường xuyên quan tâm đến nhau hơn.

4. Xét về bát tự cung phi giữa nam 1989 với nữ 1988

  • Cung phi chồng: Khôn
  • Cung phi vợ: Chấn

➜ Giữa hai người có chồng cung Khôn Thổ còn vợ cung Chấn Mộc gặp phải Hoa Hại là cung xấu. Hoạ hại Thuộc sao Lộc Tốn, xấu; không may mắn, thị phi, thất bại. Để hóa giải nên sinh con hợp tuổi.

Nữ Mậu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ
Nữ Mậu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ

 

5. Xét yếu tố niên mệnh giữa nam 1989 và nữ 1988

  • Niên mệnh chồng 1989: Thổ
  • Niên mệnh vợ 1988: Mộc

➜ Vợ chồng Thổ Mộc ý bất đồng, trái mắt vô tình tương khác xung, có ăn không con khắc phu chủ, nửa đời nhân duyên gia tài không.

6. Cao Ly đầu hình nam 1989 với nữ 1988

➜ Theo cao ly đầu hình, nếu chồng có can là Kỷ lấy vợ có chi là Thìn thì số người chồng phải có vợ lẽ, tuy nhiên người chồng sẽ sớm trở về với vợ lớn. Người vợ tái hợp sanh đủ con trai và con gái, vợ chồng chung sống đến già, làm ăn thịnh vượng.

Như vậy sau khi phân tích 6 yếu tố liên quan với hai tuổi chồng Kỷ Tỵ và Vợ Mậu Thìn chúng ta thấy rằng hai người có 3 trên 6 yếu tố chính là phù hợp, như vậy nếu nữ Mậu Thìn kết hôn với Nam Kỷ Tỵ mức độ hòa hợp ở mức Trung Bình.

Phật giáo cho rằng, số là nghiệp, là quả mà ta hưởng khi gieo nhân nên số ấy với duyên đi chung đường. Phật dạy vạn sự tùy duyên sao còn mong đức năng thắng số? Vì nhân duyên đâu phải mãi mãi trên một con đường thẳng, nó sẽ thay đổi, sẽ quanh co như chính cuộc đời ta vậy. Vì thế dù quẻ gieo có như thế nào bạn cũng đừng lo lắng quá, bởi vì có xung sẽ có khắc và có kỵ sẽ có hóa giải. Chỉ cần hai bạn cùng đồng lòng thì mọi sự đều thành phải không? Chúc hai bạn hạnh phúc!

 

 

 

TỬ VI HÀNG NGÀY

Ngày xem (Dương lịch):

Năm sinh (Âm lịch):

- Ngày 04-11-2024 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981

Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà Kỵa, tu bổ đồ đạc.

Kỵ: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Chớ nên vì lo toan mục đích chung mà có bất hòa về ý tưởng. Có tin về sức khỏe, tình cảm, nơi ăn chốn ở của thân nhân hoặc bè bạn có liên quan đến mình. Tài lộc trung bình. Ngày có sự thay đổi về hoàn cảnh công việc cũng như về tình cảm. Nên thực hiện những gì đã có dự tính hoặc có hẹn ở quá khứ. Chuyện tình cảm chớ nên để bị ràng buộc, hiểu lầm.

 
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo